Nước đá – một sản phẩm tưởng chừng đơn giản nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày, từ việc giải khát, bảo quản thực phẩm đến hỗ trợ chế biến thủy sản. Tuy nhiên, để những viên đá mát lạnh đến tay người tiêu dùng một cách an toàn, các cơ sở sản xuất nước đá buộc phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP). Việc xin giấy phép Vệ sinh an toàn thực phẩm không chỉ là yêu cầu bắt buộc mà còn là cam kết của doanh nghiệp với sức khỏe cộng đồng. Tại Việt Nam, quy trình này đòi hỏi sự tỉ mỉ, hiểu rõ luật định và sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Bài viết này sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt từng bước để sở hữu giấy chứng nhận VSATTP một cách thuận lợi, đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kiểm soát chất lượng trong sản xuất nước đá.
Điều kiện để cơ sở sản xuất nước đá có giấy phép VSATTP theo quy định pháp luật Việt Nam
Để được cấp giấy An toàn thực phẩm, cơ sở sản xuất nước đá cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý và kỹ thuật theo quy định tại Luật An toàn thực phẩm 2010 và Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Dưới đây là những yêu cầu cụ thể mà doanh nghiệp cần chú ý:
Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị
- Cơ sở sản xuất nước đá phải được thiết kế theo nguyên tắc một chiều, đảm bảo từ khâu xử lý nguồn nước đầu vào đến khi đóng gói thành phẩm không xảy ra tình trạng nhiễm chéo. Nhà xưởng cần có kết cấu vững chắc, tường, trần, nền dễ vệ sinh, không thấm nước và tránh được sự xâm nhập của côn trùng, động vật gây hại. Đặc biệt, nguồn nước sử dụng phải đạt tiêu chuẩn nước sạch – lý tưởng nhất là nước máy từ hệ thống thủy cục. Nếu dùng nước giếng, doanh nghiệp cần chứng minh chất lượng nước phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật địa phương thông qua kiểm nghiệm định kỳ.
- Trang thiết bị như khuôn đá, máy làm đá, máng dẫn cũng cần được làm từ vật liệu không gỉ, không độc hại, dễ làm sạch sau mỗi ca sản xuất. Hệ thống xử lý chất thải phải hoạt động hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường xung quanh, tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường.
Điều kiện về con người
- Người trực tiếp tham gia sản xuất nước đá, từ chủ cơ sở đến công nhân, đều phải đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe và kiến thức. Cụ thể, họ cần có giấy khám sức khỏe xác nhận không mắc bệnh truyền nhiễm (theo Thông tư 14/2013/TT-BYT) và giấy xác nhận đã tham gia tập huấn kiến thức VSATTP. Trong quá trình làm việc, công nhân phải mặc trang phục bảo hộ, rửa tay sạch sẽ, giữ vệ sinh cá nhân để tránh làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Điều kiện về quản lý chất lượng
- Doanh nghiệp cần xây dựng quy trình sản xuất nước đá chặt chẽ, từ khâu lọc nước, đóng khuôn, làm đông đến bảo quản và phân phối. Hồ sơ nguồn gốc nguyên liệu (nước, bao bì) phải được lưu trữ rõ ràng để phục vụ kiểm tra. Ngoài ra, cơ sở cần định kỳ kiểm nghiệm chất lượng nước đá và nguồn nước đầu vào theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tùy thuộc loại nước đá: dùng liền hay bảo quản thủy sản), đảm bảo không chứa vi khuẩn gây hại như E.coli hay kim loại nặng.
- Đối với nước đá dùng liền (dùng để uống), yêu cầu kiểm soát chất lượng càng nghiêm ngặt hơn, thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế. Trong khi đó, nước đá dùng để bảo quản thủy sản sẽ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 02-08:2009/BNNPTNT.
Hồ sơ cần chuẩn bị đối với cơ sở sản xuất nước đá trong việc xin giấy chứng nhận Vệ sinh an toàn thực phẩm
Để xin giấy phép VSATTP, doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Dưới đây là các giấy tờ cần thiết:
Hồ sơ cơ bản
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận VSATTP: Điền đầy đủ thông tin cơ sở, loại hình sản xuất (nước đá dùng liền hay bảo quản).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Trong đó ghi rõ ngành nghề sản xuất nước đá.
- Giấy xác nhận sức khỏe: Áp dụng cho chủ cơ sở và toàn bộ công nhân trực tiếp sản xuất, do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức VSATTP: Chủ cơ sở và công nhân cần tham gia khóa học do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
Tài liệu kỹ thuật
- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng cơ sở: Thể hiện rõ khu vực sản xuất, kho chứa, hệ thống xử lý nước và chất thải.
- Sơ đồ quy trình sản xuất nước đá: Mô tả chi tiết các bước từ xử lý nước đến đóng gói thành phẩm.
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất: Nêu rõ thông tin về trang thiết bị, dụng cụ, điều kiện vệ sinh, nguồn nước sử dụng trong sản xuất.
Sau khi chuẩn bị xong, hồ sơ sẽ được nộp lên cơ quan quản lý phù hợp: Bộ Y tế (nước đá dùng liền), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nước đá bảo quản thủy sản), hoặc cơ quan được ủy quyền tại địa phương. Thời gian thẩm định thường từ 7-10 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ.
Những lưu ý khi đăng ký giấy phép An toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất nước đá
Việc xin giấy VSATTP không chỉ là thủ tục hành chính mà còn phản ánh sự nghiêm túc của doanh nghiệp trong tuân thủ pháp luật và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng:
Xác định đúng cơ quan quản lý
- Tùy thuộc vào mục đích sử dụng nước đá, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đúng nơi. Nếu cơ sở vừa sản xuất nước đá dùng liền vừa sản xuất nước đá bảo quản, cơ quan quản lý sẽ được xác định dựa trên sản phẩm có sản lượng lớn nhất, theo khoản 8 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
Đảm bảo tính liên tục trong kiểm soát chất lượng
- Giấy phép Vệ sinh an toàn thực phẩm có hiệu lực 3 năm, nhưng doanh nghiệp cần duy trì điều kiện VSATTP trong suốt quá trình hoạt động. Nếu để xảy ra vi phạm như sử dụng nước không đạt chuẩn hay không vệ sinh thiết bị định kỳ, cơ sở có thể bị thu hồi giấy chứng nhận và phạt hành chính theo Nghị định 115/2018/NĐ-CP, mức phạt từ 30-40 triệu đồng.
Chuẩn bị trước khi đoàn thẩm định đến
- Trước khi đoàn thẩm định đến kiểm tra thực tế, doanh nghiệp cần rà soát lại toàn bộ cơ sở: từ vệ sinh nhà xưởng, thiết bị đến việc sắp xếp hồ sơ. Một số lỗi thường gặp như cống thoát nước tắc nghẽn, khuôn đá không sạch, hoặc công nhân không đeo bảo hộ có thể khiến quá trình thẩm định bị trì hoãn.
Gia hạn giấy phép đúng hạn
- Nếu giấy An toàn thực phẩm sắp hết hạn (trước 6 tháng), doanh nghiệp cần làm thủ tục gia hạn để tránh gián đoạn hoạt động. Hồ sơ gia hạn tương tự như lần đầu, kèm theo báo cáo duy trì điều kiện VSATTP trong thời gian qua.
Mức phạt và xử lý đối với trường hợp cơ sở sản xuất nước đá không có giấy chứng nhận
Việc sản xuất nước đá mà không có giấy phép VSATTP là hành vi vi phạm nghiêm trọng theo pháp luật Việt Nam, được quy định cụ thể tại Nghị định 115/2018/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm. Các hình thức xử lý không chỉ dừng ở mức phạt tiền mà còn có thể ảnh hưởng lâu dài đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới đây là chi tiết:
Mức phạt hành chính
- Nếu cơ sở sản xuất nước đá không có giấy An toàn thực phẩm, mức phạt dao động từ 30 đến 40 triệu đồng (theo khoản 5 Điều 25 Nghị định 115/2018/NĐ-CP). Mức phạt này áp dụng cho hành vi không đăng ký hoặc không được cấp giấy phép trước khi hoạt động.
- Trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nghiêm trọng, như sử dụng nguồn nước ô nhiễm gây ảnh hưởng sức khỏe người tiêu dùng, mức phạt có thể tăng lên đến 100 triệu đồng, kèm theo đình chỉ hoạt động từ 1-3 tháng.
- Nếu sản phẩm nước đá không đạt tiêu chuẩn VSATTP bị phát hiện lưu hành trên thị trường, doanh nghiệp còn bị phạt bổ sung từ 50 đến 70 triệu đồng (theo khoản 6 Điều 24), đồng thời buộc tiêu hủy toàn bộ lô hàng vi phạm.
Hậu quả khác ngoài phạt tiền
Ngoài tiền phạt, cơ sở vi phạm còn đối mặt với các biện pháp khắc phục hậu quả như:
- Thu hồi sản phẩm: Toàn bộ nước đá không đạt chất lượng sẽ bị tịch thu và tiêu hủy dưới sự giám sát của cơ quan chức năng.
- Cấm kinh doanh tạm thời: Cơ sở có thể bị đình chỉ hoạt động cho đến khi khắc phục hoàn toàn các sai phạm và được cấp lại giấy chứng nhận VSATTP.
- Tổn thất uy tín: Việc bị phát hiện vi phạm không chỉ gây thiệt hại kinh tế mà còn làm mất lòng tin từ khách hàng, đối tác, đặc biệt trong ngành thực phẩm vốn đòi hỏi sự minh bạch và an toàn cao.
Do đó, doanh nghiệp cần coi việc xin giấy phép VSATTP không chỉ là thủ tục bắt buộc mà còn là cách bảo vệ chính mình trước các rủi ro pháp lý và kinh doanh.
Ngoài giấy chứng nhận VSATTP, cơ sở sản xuất nước đá cần thêm giấy chứng nhận gì?
Để hoạt động hợp pháp và toàn diện, ngoài giấy VSATTP, cơ sở sản xuất nước đá còn cần một số giấy tờ, chứng nhận khác tùy thuộc vào quy mô và mục đích kinh doanh. Dưới đây là những giấy phép quan trọng:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Đây là giấy tờ cơ bản mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần có, do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp. Trong giấy này, lĩnh vực sản xuất nước đá phải được ghi rõ trong mã ngành nghề (thường là mã 1050 – Sản xuất nước đá).
Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường
- Do nước đá sử dụng lượng lớn nguồn nước và có thể phát sinh nước thải trong quá trình sản xuất, doanh nghiệp cần có giấy xác nhận hệ thống xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn theo Luật Bảo vệ môi trường 2020. Giấy này thường do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp sau khi thẩm định thực tế.
Giấy kiểm nghiệm chất lượng nước
- Dù không phải là giấy phép cố định, kết quả kiểm nghiệm chất lượng nguồn nước đầu vào (đạt Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 01-1:2018/BYT) và nước đá thành phẩm là tài liệu bắt buộc để bổ sung trong hồ sơ xin giấy VSATTP. Doanh nghiệp cần thực hiện kiểm nghiệm định kỳ tại các trung tâm được Bộ Y tế công nhận.
Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
- Nhà xưởng sản xuất nước đá thường sử dụng máy móc công suất lớn, dễ gây nguy cơ cháy nổ nếu không bảo trì đúng cách. Vì vậy, cơ sở cần có giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do Công an cấp, theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
- Nếu sản xuất nước đá với quy mô lớn hoặc phục vụ các ngành đặc thù (như thủy sản), doanh nghiệp có thể cần thêm các chứng nhận chuyên biệt, chẳng hạn giấy chứng nhận HACCP (Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn) để nâng cao uy tín và đáp ứng yêu cầu của đối tác.
Lưu ý chung
Để đáp ứng các tiêu chuẩn trên, doanh nghiệp cần:
- Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc rõ ràng, từ nguồn nước đến bao bì.
- Đầu tư vào công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo nước đá không chứa tạp chất, vi khuẩn như Coliform hay Salmonella.
Tìm hiểu thêm
03 THẾ MẠNH Á CHÂU
Trong Dịch Vụ Xin Giấy Chứng Nhận Thực Phẩm
Trọn gói - Không phát sinh chi phí
Á Châu chịu trách nhiệm 100% (pháp lý, quy trình, chi phí,... từ lúc bắt đầu tới khi nhận được giấy chứng nhận). Không chỉ ở vai trò là người đọc luật, và áp dụng luật, mà chúng tôi còn đặt mình vào vị trí khách hàng để đưa ra những giải pháp vừa giải quyết các trường hợp khó vừa tối ưu chi phí.
Nhiều kinh nghiệm thực tiễn
Với hơn 12 năm hoạt động lĩnh vực xin giấy tờ trên Toàn Quốc, Á Châu chuyên hỗ trợ xin giấy phép thực phẩm cho nhà hàng, quán ăn, xưởng chế biến, sản xuất, đóng gói. Am hiểu quy trình pháp lý và kiểm định, chúng tôi cam kết tư vấn chính xác, xử lý nhanh, giúp doanh nghiệp sớm đạt chứng nhận thực phẩm.
Đồng hành dài lâu
Không chỉ là một đối tác mà còn hơn cả thế, chúng tôi mong muốn trở thành người đồng hành pháp lý tuyệt vời để có thể sẵn sàng hỗ trợ bất cứ lúc nào khi doanh nghiệp cần. Sau khi bàn giao giấy phép, Á Châu sẽ tiếp tục hỗ trợ giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc kiểm tra định kỳ và kiểm tra ngẫu nhiên.
Doanh nghiệp có thể dễ dàng tìm được đơn vị nhận xin giấy phép nhưng để tìm được đơn vị chuyên mảng thực phẩm và cam kết đồng hành lâu dài về mặt thanh tra hậu kiểm thì rất khó. Á Châu hiểu rằng, cái mà doanh nghiệp cần không chỉ là tờ giấy mà còn cần hậu phương để hỗ trợ bất cứ khi nào. Ngoài ra, chúng tôi sẽ thông báo đến doanh nghiệp những thay đổi liên quan đến luật an toàn thực phẩm mới nhất để doanh nghiệp kịp thời nắm bắt.